Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán, mất, điều chuyển cho đơn vị khác

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

Định khoản

1. Hạch toán giảm TSCĐ:

Nợ TK 811, 353 (35332) (giá trị còn lại)

Nợ TK 214: Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ của đơn vị (giá trị hao mòn, khấu hao luỹ kế)

Có TK 211: Tài sản cố định của đơn vị (nguyên giá)

2. Đối với khoản thu, chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 331

Có TK 711: Thu nhập khác

Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).

Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

  1. Bộ phận quản lý tài sản lập Tờ trình xin thanh lý, nhượng bán TSCĐ kèm theo danh sách TSCĐ cần thanh lý nhượng bán (do bị hư hỏng lâu ngày, không sửa chữa được hoặc TSCĐ không còn nhu cầu sử dụng) gửi thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Sau đó gửi công văn và hồ sơ xin thanh lý nhượng bán TSCĐ trình lên đơn vị cấp trên có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt.
  2. Sau khi các đơn vị cấp trên duyệt Tờ trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định thành lập Hội đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
    Hội đồng thanh lý tài sản định giá TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, và lập phương án thanh lý, nhượng bán (thực hiện đấu thầu, lựa chọn đối tác mua, giá đề xuất thanh lý nhượng bán TSCĐ,…) trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
  3. Sau khi Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, Hội đồng thanh lý nhượng bán tiến hành thanh lý nhượng bán TSCĐ (Gồm lập hồ sơ mời thầu thanh lý nhượng bán TSCĐ, mở thầu, thực hiện đấu thầu chọn đối tác mua, quyết định chọn đối tác mua, ký hợp đồng thanh lý nhượng bán,…)
  4. Hội đồng thanh lý ra quyết định chọn đối tác và giá thanh lý nhượng bán TSCĐ gửi thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
  5. Sau khi Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, Hội đồng ký hợp đồng thanh lý nhượng bán TSCĐ và bộ phận quản lý TS thực hiện bàn giao TSCĐ cho nhà thầu được lựa chọn. Đồng thời chuyển BB kết quả thanh lý nhượng bán TSCĐ cùng các hồ sơ chứng từ liên quan cho kế toán làm căn cứ hạch toán.
  6. Kế toán tiến hành xuất hóa đơn bán hàng và ghi nhận số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ vào sổ sách (nếu nộp ngay bằng tiền mặt thì thực hiện quy trình thu tiền mặt, nếu nộp bằng tiền gửi thực hiện quy trình thu tiền gửi, nếu chưa thu tiền ghi số công nợ ).
    Kế toán TSCĐ căn cứ vào hồ sơ thanh lý, nhượng bán TSCĐ thực hiện việc ghi giảm TSCĐ vào sổ và hủy thẻ tài sản cố định và phản ánh các chi phí có liên quan tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Hướng dẫn trên phần mềm

Bước 1. Định khoản ghi giảm và thao tác lập chứng từ ghi giảm trên phần mềm

1. Vào phân hệ Tài sản cố định, chọn Ghi giảm TSCĐ\Ghi giảm.

2. Khai báo chứng từ Ghi giảm tài sản cố định:

  • Nhập Diễn giải.
  • Nhập thông tin chứng từ: ngày chứng từngày hạch toánsố chứng từ.
  • Nhập thông tin chi tiết tại mục Hạch toán: chọn Mã tài sản, chương trình tự động hạch toán theo thông tin tài sản đã có trên phần mềm. Anh/chị có thể bổ sung hoặc sửa nếu cần.

3. Nhấn Cất.

Bước 2: Nếu ghi giảm có thanh lý, nhượng bán thì lập chứng từ bán TSCĐ. Căn cứ hình thức bán để lập chứng từ tương ứng:

  1. Nếu bán TSCĐ thu tiền mặt thì vào Tiền mặt/Phiếu thu, hạch toán Nợ TK 111/Có TK 711.
  2. Nếu bán TSCĐ thu tiền gửi thì vào Tiền gửi/Thu tiền gửi, hạch toán Nợ TK 112/Có TK 711.
  3. Nếu bán TSCĐ chưa thu tiền thì vào Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch toán Nợ TK 131/Có TK 711.
Cập nhật 06/12/2024

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY