Trích khấu hao TSCĐ (Không dùng phân hệ TSCĐ và PM QLTS)

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

Định khoản

a. TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang hoặc:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

b. TSCĐ mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí khi trích khấu hao, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang

          Nợ TK 642 – Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

c. TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi:

Nợ TK 35332 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

d. TS hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:

– Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ), ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang hoặc:

          Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

          Nợ TK 642 – Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

– Cuối năm, phản ánh số khấu hao, hao mòn đã trích (tính) trong năm:

Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế

Có TK 4311 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Hướng dẫn trên phần mềm

1. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo thông tin trên Chứng từ nghiệp vụ khác:

  • Nhập Diễn giải.
  • Nhập thông tin Chứng từ.
  • Nhập thông tin chi tiết của chứng từ.

3. Nhấn Cất.

Cập nhật 10/12/2024

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY