Theo TT 24/2024/TT-BTC hướng dẫn hạch toán tài khoản 531 – Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Phản ánh vào tài khoản này các khoản thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như: Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ thể thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản (kể cả thu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cho sử dụng chung theo quy định của pháp luật); các khoản thu dịch vụ khác theo quy định của pháp luật (như dịch vụ gửi xe, cho thuê kiốt…).
Định khoản
Các nguồn thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, bao gồm: Thu học phí, thu viện phí, thu dịch vụ gửi xe, thu cho thuê căng tin (kiot)…
1. Khi thu được kinh phí từ hoạt động khác:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 531
2. Nộp tiền vào NH, KB:
Nợ TK 112/ Có TK 111, 112
3. Khi chi từ nguồn dịch vụ:
3.1. Chi hoạt động
- Ủy nhiệm chi: Nợ TK 154, 642/ Có TK 112
- Rút tiền mặt về nhập quỹ: Nợ TK 111/ Có TK 112.
3.2. Chi lương, phụ cấp cho người lao động
- Khi chi lương: Nợ TK 334/ Có TK 1121
- Hạch toán chi phí lương: Nợ 154, 6421/ Có 334
3.3. Thanh toán BH, KPCĐ
- Khi chi bảo hiểm, KPCĐ: Nợ TK 332/ Có 1121
- Hạch toán chi phí bảo hiểm:
Nợ TK 154, 642/ Có TK 332 BH cơ quan đóng
Nợ TK 334/ Có TK 332 BH khấu trừ vào lương
Nợ TK 154, 6421/ Có TK 334 BH khấu trừ vào lương
3.4. Chi nộp thuế GTGT, TNDN
– Chi nộp thuế GTGT:
- Khi chi nộp thuế: Nợ TK 33311/Có TK 111, 112
- Khi xác định số thuế GTGT phải nộp trích vào doanh thu: Nợ TK 531/Có TK 33311
– Chi nộp thuế TNDN:
- Khi chi nộp thuế: Nợ TK 3334/Có TK 111, 112
- Khi xác định số thuế TNDN phải nộp: Nợ TK 821/Có TK 3334
4. Cuối kỳ/quý/năm, kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả hoạt động:
– Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả hoạt động:
Nợ TK 531/Có TK 911
– Kết chuyển chi phí để xác định kết quả hoạt động:
Nợ TK 911/Có TK 642
– Kết chuyển thặng dư/thâm hụt trong kỳ:
- Nếu thặng dư: Nợ TK 911/Có TK 421
- Nếu thâm hụt: Nợ TK 421 /Có TK 911
5. Cuối kỳ/quý/năm, trích lập nguồn cải cách tiền lương & trích lập quỹ (nếu có)
Nợ TK 421
Có TK 468 (Trích lập 40% CCTL)
Có TK 431 (Trích lập quỹ)
Ví dụ
1. Ngày 29/08/2025, thu tiền học phí: 360.000.000 đồng.
2. Ngày 29/08/2025, đơn vị nộp tiền vào tài khoản kho bạc, số tiền: 360.000.000 đồng
3. Ngày 29/08/2025, thanh toán tiền mua dụng cụ giảng dạy và học tập, số tiền: 50.000.000 đồng.
4. Ngày 05/09/2025, thanh toán tiền điện, số tiền: 4.000.000 đồng.
5. Ngày 05/09/2025, thanh toán tiền nước, số tiền: 2.000.000 đồng.
6. Ngày 05/09/2025, thanh toán tiền lương cho CBNV, số tiền: 150.000.000 đồng.
7. Ngày 29/09/2025, đơn vị trích 5% doanh thu nguồn gửi xe nộp thuế GTGT.
8. Ngày 31/12/2025, đơn vị tính số thuế TNDN phải nộp & nộp thuế TNDN của nguồn gửi xe.
9. Ngày 31/12/2025, xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2025.
10. Ngày 31/12/2025, trích lập nguồn CCTL (40%) và quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (phần còn lại).
Hướng dẫn trên phần mềm
Lưu ý
1. Đối với các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, có thể mở thêm nguồn con tại Danh mục\Mục lục ngân sách\Nguồn kinh phí.
Nhấn Thêm. Khai báo thông tin nguồn con, nhấn Cất.
2. Các TK 154, 641, 642, 821 phải chi tiết theo Nguồn, Chương, Loại – Khoản, Mục và Tiểu mục; TK 531, 421, 911 phải chi tiết theo Nguồn, Chương, Loại – Khoản.
Vào Danh mục\Tài khoản\Hệ thống tài khoản. Nhấn đúp chuột tại tài khoản cần thiết lập. Tích chọn thông tin Chi tiết theo. Nhấn Cất.
3. Khi nhập liệu, lưu ý nhập đầy đủ MLNS để lên được các báo cáo đúng.
1. Thu tiền hoạt động sản xuất kinh doanh
TH1: Thu bằng tiền mặt
Ví dụ 1: Thu học phí học kỳ 1 bằng tiền mặt, số tiền: 360.000.000 đồng.
1. Vào nghiệp vụ Tiền mặt, chọn Lập phiếu thu\Phiếu thu.
2. Khai báo thông tin chứng từ trên Phiếu thu.
- Tại tab Hạch toán: định khoản TK Nợ 1111, TK Có 531, Số tiền, chọn Nguồn tương ứng được khai báo ở danh mục Nguồn kinh phí: Nguồn học phí, Cấp phát là Khác, Nghiệp vụ là Không chọn.
- Tại tab Thống kê: Chọn Hoạt động là Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Nhấn Cất.
TH2: Thu bằng tiền gửi ngân hàng
Ví dụ 2: Thu học phí học kỳ 1 năm học 2025 – 2026 bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền: 360.000.000 đồng
1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Thu tiền\Thu tiền gửi.
2. Khai báo thông tin chứng từ trên Thu tiền gửi.
- Tại tab Hạch toán: định khoản TK Nợ 1121, TK Có 531, Số tiền, chọn Nguồn tương ứng được khai báo ở danh mục Nguồn kinh phí: Nguồn Thu học phí, Cấp phát là Khác, Nghiệp vụ là Không chọn.
- Tại tab Thống kê: Chọn Hoạt động là Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Nhấn Cất.
2. Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng, kho bạc
TH1: Nộp tiền mặt vào TK kho bạc
- Vào nghiệp vụ Tiền mặt, chọn Lập phiếu chi\Phiếu chi nộp tiền vào NH, KB.
- Nhập TK Nợ 1121, TK Có 1111, Số tiền, Nguồn kinh phí: Nguồn học phí.
- Nhấn Cất.
TH2: Nộp tiền từ tiền gửi ngân hàng vào TK kho bạc
- Vào nghiệp vụ Tiền gửi\Chuyển tiền nội bộ
- Nhập TK Nợ 1121, TK Có 1121, Số tiền, Nguồn học phí.
- Nhập TK đi: TK ngân hàng; TK đến: TK kho bạc
- Nhấn Cất.
3. Chi tiền từ nguồn thu
3.1. Chi hoạt động
- Vào nghiệp vụ Tiền gửi\Chi tiền\Chi tiền gửi hoặc Tiền mặt\Lập phiếu chi\Phiếu chi.
- Tại tab Hạch toán: Định khoản TK Nợ 154/642, TK Có 1121/1111, Số tiền, Nguồn là Nguồn học phí, Cấp phát là Khác và Nghiệp vụ là Không chọn.
- Tại tab Thống kê: Chọn Hoạt động là Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Nhấn Cất.
Ví dụ: Trên chứng từ mua dụng cụ giảng dạy và học tập, số tiền: 50.000.000 đồng:
Trên chứng từ thanh toán tiền điện tháng 4, số tiền: 4.000.000 đồng:
Hạch toán tương tự cho chứng từ thanh toán tiền nước tháng 4, số tiền: 2.000.000 đồng.
3.2. Chi lương, bảo hiểm
Xem hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tại đây.
4. Hạch toán các khoản thuế
4.1. Hạch toán thuế GTGT
– Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác: Hạch toán Nợ 531/Có 33311, số tiền phải nộp (trích 5% hoặc 2% của các nguồn thu dịch vụ).
– Nộp thuế GTGT:
- Nộp bằng tiền mặt: Vào Tiền mặt\Phiếu chi.
- Nộp bằng tiền gửi ngân hàng: Vào Tiền gửi\Chi tiền gửi.
4.2. Hạch toán thuế TNDN
– Xác định số thuế TNDN phải nộp:
Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác: Hạch toán Nợ 821/Có 3334, số tiền phải nộp.
– Nộp thuế TNDN:
- Nộp bằng tiền mặt: Vào Tiền mặt\Phiếu chi.
- Nộp bằng tiền gửi ngân hàng: Vào Tiền gửi\Chi tiền gửi.
5. Xác định kết quả hoạt động
Lưu ý: Trường hợp có phát sinh hạch toán chi phí trực tiếp trên 154, cần kết chuyển TK 154 sang TK 632 trước khi xác định kết quả hoạt động.
Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch toán Nợ 632/Có 154, số tiền là số dư Nợ TK 154 cuối kỳ.
Các bước xác định kết quả hoạt động như sau:
- Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Xác định kết quả hoạt động.
- Phần mềm lấy lên các chứng từ kết chuyển tại màn hình Xác định kết quả hoạt động.
6. Trích lập nguồn CCTL (40%) và trích lập các quỹ theo quy định
- Vào nghiệp vụ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác.
- Hạch toán:
– Trích lập CCTL: Nợ 421/Có 468
– Trích lập quỹ: Nợ 421/Có 431 - Nhấn Cất.