Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
A – Giảm chi cho các khoản chi phát sinh trong năm
a. Giảm chi các khoản chi sai từ nguồn ngân sách:
- Nếu giảm chi thu được tiền ngay:
Nợ 111x, 112x
Có 611x
- Nếu chưa thu được tiền:
Nợ 1388: Phải thu khác
Có 611x
- Khi thu hồi được tiền:
Nợ TK111x, 112x
Có TK 1388: Phải thu khác
b. Giảm chi các khoản chi sai từ nguồn thu các
- Nếu giảm chi thu được tiền ngay:
Nợ 111x,112x
Có 642x, 154
- Nếu chưa thu được tiền:
Nợ 1388: Phải thu khác
Có 642x,154.
- Khi thu hồi được tiền:
Nợ TK111x, 112x
Có TK1388: Phải thu khác
B – Giảm chi cho các khoản chi sai từ năm trước (Thường những khoản này đơn vị không phải nộp lại ngân sách và được để lại sử dụng tiếp tại đơn vị).
a. Nếu giảm chi thu được tiền ngay:
Nợ 111x,112x
Có 421: Thặng dư lũy kế
b. Nếu chưa thu được tiền:
Nợ 1388
Có 421: Thặng dư lũy kế
c. Khi thu hồi được tiền:
Nợ TK111x, 112x
Có TK 1388: Phải thu khác
1. Vào phân hệ Tiền mặt, chọn Lập phiếu thu\Phiếu thu.
2. Khai báo thông tin trên phiếu thu:
– Khai báo Thông tin chung: nhập Người nộp, Địa chỉ, Lý do nộp…
– Nhập thông tin Chứng từ
– Nhập thông tin chi tiết chứng từ: TK Nợ 1111, TK Có 611x, Số tiền, MLNS, chọn Nghiệp vụ là Giảm chi – Tạm ứng hay Giảm chi – Thực chi.
– Nhấn Cất.
Lưu ý:
– Trường hợp giảm chi nhưng chưa thu được bằng tiền thì hạch toán trên phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác và TK hạch toán là TK 1388.
– TK 1388 chi tiết theo đối tượng nên để ghi sổ chứng từ thì anh/chị chọn đúng Đối tượng Nợ ở mục Thống kê.