Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí sẽ thu được trong kỳ, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (1383)
Có TK 338: Phải trả khác (3383)
2. Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt (kể cả thu phí, lệ phí trước cho các kỳ sau), ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 138 (1383), 338 (3383)
3. Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước hoặc nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả khác (3383)
Có các TK 333, 336, 338 (3388)
4. Định kỳ, xác định số kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả khác (3383)
Có TK 514 – Doanh thu từ phí được khấu trừ, để lại
Đồng thời, ghi:
Nợ 012 – Phí được khấu trừ để lại
5. Khi đơn vị chi tiêu, sử dụng kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại cho nhiệm vụ chi trong năm đối với các khoản chi đã có đầy đủ hồ sơ chứng từ đủ điều kiện quyết toán:
Nợ các TK 152, 211, 612,…
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời Có TK 012- Phí được khấu trừ, để lại (0122)
6. Đối với số dư kinh phí năm trước được chuyển sang năm nay, ghi:
Nợ TK 012- Phí được khấu trừ, để lại (0121) (ghi âm).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Phí được khấu trừ, để lại (0122)
1. Thu phí, lệ phí
Ví dụ: Thu phí chợ bằng tiền mặt, số tiền: 80.000.000 đồng
- Vào nghiệp vụ Tiền mặt, chọn Lập phiếu thu\Phiếu thu.
- Tại mục Hạch toán: Định khoản TK Nợ 1111, TK Có 3383, Nguồn là Phí, lệ phí để lại, Cấp phát và Nghiệp vụ là Ghi thu – ghi chi.
- Tại mục Thống kê: chọn Hoạt động là Phục vụ hoạt động thu phí.
- Cột Phí, lệ phí: chọn tương ứng.
- Nhấn Cất.
2. Xác định số đơn vị phải nộp NSNN
Ví dụ: Số tiền phải nộp NSNN: 32.000.000 đồng
- Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác.
- Tại mục Hạch toán: Định khoản TK Nợ 3383, TK Có 3332, Nguồn là Phí, lệ phí để lại, Cấp phát và Nghiệp vụ là Ghi thu – ghi chi.
- Tại mục Thống kê, Cột Phí, lệ phí: chọn tương ứng
- Nhấn Cất.
3. Xác định số được để lại đơn vị
Ví dụ: Số tiền được để lại đơn vị: 48.000.000 đồng
- Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác.
- Tại mục Hạch toán: định khoản TK nợ 3383/TK Có 514, hạch toán đồng thời TK Nợ 012, Số tiền, Nguồn là Phí, lệ phí để lại, Cấp phát và Nghiệp vụ là Ghi thu – ghi chi.
- Tại mục Thống kê: chọn Hoạt động là Phục vụ hoạt động thu phí, chọn Phí, lệ phí là Phí chợ.
- Nhấn Cất.
4. Chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại:
- Vào nghiệp vụ Tiền mặt, chọn Lập phiếu chi\Phiếu chi.
- Tại mục Hạch toán: định khoản TK Nợ 611, 612 TK Có 1111, Số tiền, Nguồn là Phí, lệ phí để lại, Cấp phát và Nghiệp vụ là Ghi thu – ghi chi.
- Tại mục Thống kê: chọn Hoạt động là Phục vụ hoạt động thu phí.
- Nhấn Cất.
– Trên chứng từ chi, số tiền 40.000.000 đồng: hạch toán TK Nợ 611, TK Có 1111.
– Trên chứng từ chi hoạt động, số tiền 6.000.000 đồng: hạch toán TK Nợ 611, TK Có 1111.
5. Cuối kỳ, tập hợp chứng từ chi từ nguồn ghi thu-ghi chi và cân đối với số thu nguồn ghi thu – ghi chi, đơn vị làm thủ tục ghi thu- ghi chi để bổ sung nguồn kinh phí
- Vào nghiệp vụ Kho bạc, chọn Lập bảng kê\Lập bảng kê chứng từ thanh toán ghi thu ghi chi.
- Chọn Khoảng thời gian cần lập bảng kê chứng từ ghi thu ghi chi.
- Nhập nội dung Diễn giải.
- Nhập thông tin chứng từ: Ngày lập, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
- Tích chọn những chứng từ ghi thu ghi chi cần lập bảng kê.
- Nhấn Cất.
- In Lệnh ghi thu, ghi chi kèm Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng bằng cách chọn chức năng In trên thanh công cụ.
- Phần mềm in Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách để trình duyệt với cơ quan tài chính.
6. Sau khi được kho bạc chấp nhận thanh toán, kế toán thực hiện thanh toán những chứng từ ghi thu – ghi chi
- Vào nghiệp vụ Kho bạc, chọn Lập bảng kê\Danh sách bảng kê chứng từ thanh toán.
- Nhấn đúp chuột vào bảng kê đã được cơ quan tài chính duyệt.
- Chọn mục Thanh toán.
- Tích chọn các chứng từ đã được cơ quan tài chính duyệt.
- Nhấn Thanh toán trên thanh công cụ.
7. Cuối kỳ, xác định kết quả hoạt động
- Vào nghiệp vụ Tổng hợp, chọn Xác định kết quả hoạt động.
- Khai báo thông tin tại phần Chứng từ: Ngày CT, Ngày HT, Số CT.
- Phần mềm lấy lên những chứng từ kết chuyển trong kỳ tại màn hình Xác định kết quả hoạt động.
- Nhấn Cất.