Tính hao mòn TSCĐ (Không dùng phân hệ TSCĐ và PM QLTS)

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

Định khoản

a. TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, phí lệ phí để lại dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án, ghi:

Nợ TK 611, 612

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

b. TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi:

Nợ TK 35332: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

c. TS hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:

– Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:

Nợ TK 611, 612 – Chi phí hoạt động

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

– Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ), ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang hoặc:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ

Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

– Cuối năm, phản ánh số khấu hao, hao mòn đã trích (tính) trong năm:

Nợ 431 – Các quỹ thuộc đơn vị (4311) (số hao mòn và khấu hao đã tính) (trích)

Có TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế (4211) (số hao mòn, khấu hao đã tính)

Hướng dẫn trên phần mềm

1. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Nhập thông tin TK Nợ, TK Có, Số tiền, Nguồn, MLNS.

3. Nhấn Cất.

Cập nhật 10/12/2024

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY