Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ
a. Đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (ví dụ dịch vụ cập nhật phần mềm, quyết toán thuế, lập báo cáo tài chính tại các trường, dịch vụ khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế), đơn vị kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng: tổng giá thanh toán
Có TK 531: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
+ Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ TK 007: số nguyên tệ.
b. Đơn vị bán các loại hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (ví dụ phát hành sách giáo khoa) hoặc đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (trong doanh thu bán hàng hóa đã bao gồm cả thuế GTGT phải nộp), kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng: tổng giá thanh toán
Có TK 531: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
– Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ TK 007: số nguyên tệ.
– Cuối tháng, xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 531: Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
2. Trường hợp khách hàng có ứng trước tiền để mua hàng
Nợ TK 111/112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
1. Khách hàng có nhu cầu mua dịch vụ lập đơn đặt hàng/ký hợp đồng với nhân viên bán hàng.
2. Nhân viên thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
3. Khi dịch vụ được thực hiện xong, nhân viên ký biên bản nghiệm thu dịch vụ với khách hàng, thanh lý hợp đồng, nếu cần lấy hóa đơn, yêu cầu xuất hóa đơn.
4. Nhân viên mang hồ sơ về phòng kế toán đề nghị xuất hóa đơn và ghi nhận doanh thu.
5. Kế toán lập chứng từ bán hàng ghi nhận thu hoạt động sản xuất kinh doanh và công nợ với khách hàng , nếu khách hàng có yêu cầu xuất hóa đơn thì xuất hóa đơn giao cho khách hàng, nếu không có yêu cầu xuất hóa đơn, thì cuối ngày tập hợp các hóa đơn bán lẻ xuất hóa đơn 1 lần.
Ví dụ
Ngày 20/6/2018 đơn vị hỗ trợ công ty TNHH ACM lập báo cáo tài chính quý II đơn giá chưa thuế 10.000.000 (VAT 10%).
Ví dụ
Ngày 20/6/2018 đơn vị hỗ trợ công ty TNHH ACM lập báo cáo tài chính quý II đơn giá chưa thuế 10.000.000 (VAT 10%).
Lưu ý: Người dùng phải khai báo trước Mã hàng tại Danh mục\Vật tư hàng hóa, chọn loại Vật tư, hàng hóa là Dịch vụ và phải tích chọn tại ô Là dịch vụ (phần mềm tự động khóa cột Kho).
Các bước lập chứng từ bán hàng chưa thu tiền như sau:
1. Vào nghiệp vụ Bán hàng, chọn Bán hàng chưa thu tiền\Bán hàng chưa thu tiền.
2. Nhập Thông tin chung: Khách hàng, Địa chỉ, Mã số thuế, Diễn giải.
3. Trường hợp đơn vị có sử dụng phần mềm Hóa đơn điện tử MISA meInvoice thì tích chọn Lập kèm hóa đơn để vừa lập chứng từ bán hàng chưa thu tiền vừa lập kèm hóa đơn.
Còn nếu không muốn lập kèm hóa đơn thì có thể bỏ tích chọn.
4. Trường hợp hóa đơn bán hàng có nhiều mặt hàng, khi in hóa đơn nếu chỉ muốn in tên mặt hàng chung, kèm Bảng kê hàng hóa dịch vụ thì tích chọn ô In kèm bảng kê, sau đó điền Số bảng kê, Ngày bảng kê, Tên mặt hàng chung muốn hiển thị trên hóa đơn.
5. Nhập thông tin chứng từ chi tiết:
- Chọn Mã hàng (Phần mềm tự động khóa cột Kho),
- Nhập Số lượng, Đơn giá,
- Nhập Thuế suất, tại tab Thuế, giá vốn (nếu có).
- Chọn Hoạt động tại tab Thống kê.
6. Nhấn Cất.
7. Trường hợp đơn vị có sử dụng phần mềm Hóa đơn điện tử MISA meInvoice để phát hành hóa đơn điện tử thì nhấn Phát hành hóa đơn. Xem hướng dẫn phát hành hóa đơn tại đây
8. Xem/in mẫu Bảng kê hàng hóa dịch vụ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng bằng cách nhấn In trên thanh công cụ.
9. Chọn Báo cáo trên thanh công cụ để xem/in sổ, báo cáo S51-H: Sổ chi tiết doanh thu sản xuất, kinh doanh dịch vụ.