Xem phim hướng dẫn
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
a. Mua sắm TSCĐ từ nguồn NSNN cấp
– Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
- Mua bằng tiền tạm ứng NSNN:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)
Đồng thời hạch toán bút toán kép:
Nợ TK 3371: Kinh phí hoạt động bằng tiền
Có TK 36611: Giá trị còn lại của TSCĐ (NSNN cấp)
- Mua chưa thanh toán:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 331, 338
- Trường hợp mua bằng tiền thực chi từ nguồn NSNN cấp:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)
- Trường hợp mua bằng Chuyển khoản kho bạc:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 36611: Giá trị còn lại của TSCĐ (NSNN cấp)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008211, 008212, 008221, 008222, 00921, 00922 – Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)
– Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
- Mua bằng tiền tạm ứng NSNN:
Nợ TK 2411: Mua sắm TSCĐ
Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)
Đồng thời hạch toán bút toán kép:
Nợ TK 3371: Kinh phí hoạt động bằng tiền
Có TK 36611: Giá trị còn lại của TSCĐ (NSNN cấp)
- Mua chưa thanh toán:
Nợ TK 2411: Mua sắm TSCĐ
Có TK 331, 338
- Trường hợp mua bằng tiền thực chi từ nguồn NSNN cấp:
Nợ TK 2411: Mua sắm TSCĐ
Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)
- Trường hợp mua bằng Chuyển khoản kho bạc:
Nợ TK 2411: Mua sắm TSCĐ
Có TK 36611: Giá trị còn lại của TSCĐ (NSNN cấp)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008211, 008212, 008221, 008222, 00921, 00922 – Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)
– Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 21111: TSCĐ hữu hình
Có TK 2411 – XDCB dở dang (2411)
b. Mua sắm TSCĐ bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
– Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372: Viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có 36621: Giá trị còn lại của TSCĐ (Vay nợ, viện trợ nước ngoài)
– Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2411)
Có các TK 111, 112, 331… (chi phí mua, lắp đăt, chạy thử,…)
Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – XDCB dở dang (2411)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3372: Viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có 36621: Giá trị còn lại của TSCĐ (Vay nợ, viện trợ nước ngoài)
c. Mua sắm TSCĐ bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại
– Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)
Đồng thời, ghi:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3373: Tạm thu phí, lệ phí
Có 36631: Giá trị còn lại của TSCĐ (Phí được khấu trừ, để lại)
– Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2411)
Có các TK 111, 112, 331… (chi phí mua, lắp đăt, chạy thử,…)
Đồng thời, ghi:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử…)
Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – XDCB dở dang (2411)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3373: Tạm thu phí, lệ phí
Có TK 36631: Giá trị còn lại của TSCĐ (Phí được khấu trừ, để lại)
d. Mua sắm TSCĐ bằng Quỹ phúc lợi
– Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 43121: Quỹ phúc lợi
Có 43122: Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
e. Mua sắm TSCĐ bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
– Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,…
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 43141: Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
Có 43142: Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
f. TSCĐ tiếp nhận do được cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng TSCĐ hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác
– Khi tiếp nhận TSCĐ mới, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 36611: Giá trị còn lại của TSCĐ (NSNN cấp)
– Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có 214 – Khâu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
g. Mua TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không thuộc nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD
– Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT thì nguyên giá TSCĐ mua vào là giá mua chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán)
– Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, thì nguyên giá TSCĐ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán)
h. Khi nhập khẩu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không được khẩu trừ thuế GTGT
– Phản ánh giá trị TSCĐ nhập khẩu, bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển…, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 3337: Thuế khác
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Khai báo Tài sản cố định.
2. Nhấn Thêm.
3. Khai báo các thông tin về tài sản cố định
– Khai báo tab Thông tin chung: Mã tài sản, Tên tài sản, Loại tài sản, Phòng/Ban, Nguồn HT và 1 số thông tin khác.
– Khai báo tab Thông tin hao mòn/khấu hao:
- Nhập Ngày mua, PM tự động lấy lên Ngày ghi tăng và Ngày sử dụng.
- Nhập Nguyên giá, PM tự động tính hao mòn/khấu hao.
- Nếu muốn khai báo Thông tin hao mòn/khấu hao:
- Nhập Tỷ lệ SD vào SXKD.
- Lưu ý:
+ Nếu Tỷ lệ SD vào SXKD = 0: tài sản chỉ tính hao mòn.
+ Nếu Tỷ lệ SD vào SXKD = 100%: tài sản chỉ tính khấu hao. - Nhập Thời gian tính khấu hao, PM tự động tính Tỷ lệ tính khấu hao (%), Giá trị khấu hao tháng.
– Khai báo tab Phụ tùng kèm theo (nếu có):
– Lưu ý:
- Nếu muốn thêm nhiều tài sản giống nhau, nhập số lượng tại ô Số lượng nhân bản.
- Khi khai báo tài sản tính từ ngày 31/12/2021 trở về trước, phần mềm tự động lưu thông tin về tài sản mà không sinh chứng từ ghi tăng.
4. Nhấn Cất.
5. Chọn hình thức mua sắm Tài sản cố định.
6. Nhấn Có để sinh chứng từ Mua và ghi tăng Tài sản cố định.
- Trường hợp mua TSCĐ bằng tiền mặt: sinh Phiếu chi mua tài sản cố định.
- Trường hợp mua TSCĐ bằng chuyển khoản: sinh Chuyển khoản kho bạc mua tài sản cố định.
- Trường hợp mua TSCĐ bằng tiền gửi: sinh Chi tiền gửi mua tài sản cố định.
- Trường hợp mua TSCĐ chưa thanh toán: sinh Hóa đơn mua tài sản cố định.
7. Kiểm tra thông tin trên chứng từ tự động sinh, đồng thời nhập bổ sung thông tin Đơn vị trả tiền, Đơn vị trả tiền, Mục lục ngân sách.
– Tại tab Hạch toán:
- Hệ thống tự động hạch toán TK Nợ 21121, TK Có 36611.
- Nhấn Cập nhật hạch toán đồng thời: Phần mềm tự động sinh TK Có dựa vào các thông tin đã chọn trên tab Hạch toán thỏa mãn điều kiện sinh hạch toán đồng thời.
– Tại tab Thuế: chọn Thuế suất, PM tự động tính Tiền thuế.
– Tại tab MLNS: nhập MLNS, chọn Nghiệp vụ tuỳ vào hình thức rút dự toán chuyển khoản mua TSCĐ của đơn vị.
8. Nhấn Cất.
9. In các chứng từ liên quan bằng cách chọn chức năng In trên thanh công cụ.
10. In/Xem sổ, báo cáo bằng cách chọn chức năng Báo cáo.