Tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị sự nghiệp (sách chế độ chi tiết TK 137 trang 90, 91).
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Ðịnh khoản
a. Rút dự toán thực chi về nhập quỹ hoặc tiền gửi:
Nợ TK 111,112
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
Đồng thời, ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
b. Khi chi bổ sung thu nhập vào phiếu chi tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
Có TK 111, 112
c. Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập
Nợ TK 137 – Tạm chi (1371)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
d. Cuối năm, xác định được kết quả hoạt động, đối với các đơn vị sự nghiệp được trích lập quỹ bổ sung thu nhập
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4313)
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 137 – Tạm chi (1371)
2. Hướng dẫn trên phần mềm
Xem phim hướng dẫn
a. Rút dự toán thực chi về tài khoản tiền gửi
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc, chọn Rút dự toán\Rút dự toán chuyển khoản lương, bảo hiểm.
2. Khai báo thông tin về chứng từ Rút dự toán chuyển khoản lương, bảo hiểm. Chọn Thực chi
3. Nhấn Cất. Hệ thống hiển thị màn hình thông báo, tích chọn chuyển khoản kho bạc vào tài khoản tiền gửi để trả lương. Nhấn Đồng ý.
4. Bạn kiểm tra các thông tin trên chứng từ Chuyển khoản kho bạc vào TK tiền gửi, phần mềm đã tự sinh hạch toán Nợ TK 1121/Có TK 5111, 5112 – nghiệp vụ Thực chi dựa theo tính chất nguồn KP đồng thời Có TK 008212, 008222 tương ứng.
b. Khi chi bổ sung thu nhập vào ủy nhiệm chi
1. Phần mềm sinh chứng từ Chi tiền gửi trả lương.
2. Tích chọn Tự động sinh chứng từ Chi tiền gửi trả lương. Nhấn Cất.
c. Hạch toán tạm chi bổ sung thu nhập
1. Chương trình tự động sinh TK Nợ 61111/TK Có 3341, bạn sửa lại thành TK Nợ 1371/TK Có 3341, đồng thời Nghiệp vụ là Thực chi.
2. Nhấn Cất.
d. Cuối năm, trích lập quỹ BSTN & kết chuyển số đã tạm chi trong năm
Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác