1. Biểu hiện
- Chính phủ ban hành Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 7/8/2024. Về việc cắt giảm, tiết kiệm 5% chi thường xuyên năm 2024.
- Kinh phí cắt giảm và tiết kiệm gồm: Dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước, nguồn thu phí được khấu trừ để lại, nguồn thu sự nghiệp, thu khác được để lại theo chế độ được giao đầu năm 2024. (chi tiết vui lòng xem thêm Nghị quyết 119/NQ-CP)
2. Định khoản
Trường hợp 1: Với kinh phí cắt giảm, tiết kiệm 5% từ Dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
- Được giữ lại theo dõi tại đơn vị và không có bút toán hạch toán
- Cuối năm nay khi có quyết định thì các đơn vị mới tiến hành hủy dự toán phần tiết kiệm này
Trường hợp 2: Với kinh phí cắt giảm, tiết kiệm 5% từ nguồn thu sự nghiệp, thu khác được để lại ( Thu học phí, viện phí, học thêm,… )
- Theo hướng dẫn Quản lý kinh phí cắt giảm, tiết kiệm của Nghị quyết số 119/NQ-CP đơn vị trích nộp vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để tăng đầu tư phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp nhóm 1, 2, 3:
Nợ TK 4212 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 43141 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Lưu ý:
- Số kinh phí tiết kiệm đơn vị vẫn tạm giữ tại TK thu sự nghiệp tại kho bạc hoặc ngân hàng
- Cuối năm, sau khi có số thu cụ thể, đơn vị xác định và báo cáo lại kinh phí tiết kiệm 5% chính xác thì lúc đó mới làm bút toán chuyển tiền từ TK quản lý thu sự nghiệp của đơn vị như TK 3714, 3716 sang tài khoản quỹ 3713 (hoặc TK 3717) hạch toán
Nợ TK 1121/Có TK 1121 (chi tiết các TK thu sự nghiệp và TK trích quỹ tương ứng)
Trường hợp 3: Với kinh phí cắt giảm, tiết kiệm 5% từ nguồn thu phí được khấu trừ để lại
Bước 1: Xác định tiết kiệm 5% nguồn phí khấu trừ để lại
Nợ TK 3373 – Tạm thu phí, lệ phí
Có TK 3332 – Phí, lệ phí
Bước 2: Khi có quyết định nộp tiền cho nhà nước:
Nợ TK 3332 – Phí, lệ phí
Có TK 1121 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời Nợ TK 014 âm tiền
Trường hợp 4: Với kinh phí cắt giảm, tiết kiệm 5% từ Tài khoản tiền gửi của các đơn vị nhận dự toán bằng lệnh chi tiền
Bước 1: Xác định tiết kiệm 5% từ tài khoản tiền gửi của đơn vị nhận lệnh chi tiền
Nợ TK 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
Có TK 3338 – Các khoản phải nộp nhà nước khác
Bước 2: Khi có quyết định nộp tiền cho nhà nước:
Nợ TK 3338 – Các khoản phải nộp nhà nước khác
Có TK 1121 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời Nợ TK 0122 âm tiền
3. Hướng dẫn trên phần mềm
Trường hợp 1: Xác định cắt giảm, tiết kiệm 5% từ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nướcTrường hợp 2: Xác định tiết kiệm 5% nguồn thu sự nghiệp, thu khác được để lại (Thu học phí, viện phí, học thêm, ...)1. Vào nghiệp vụ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác. 2. Nhập chi tiết trên chứng từ: TK Nợ 4212, TK Có 43141 3. Nhấn Cất Lưu ý: Khi đơn vị thực hiện chuyển tiền từ TK thu sự nghiệp (TK 3714, 3716) sang TK trích quỹ (TK 3713 hoặc TK 3717), bạn vào Tiền gửi\Chuyển tiền nội bộ
Trường hợp 3: Xác định tiết kiệm 5% nguồn phí khấu trừ để lại
2. Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước:
3. Nhấn Cất Trường hợp 4: Xác định tiết kiệm 5% từ tiền gửi nhận bằng lệnh chi
2. Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước:
3. Nhấn Cất |
Bài viết liên quan
- Làm thế nào để nộp báo cáo đối chiếu kho bạc mẫu số 20a, mẫu số 20c từ phần mềm lên hệ thống DVC?
- Một số vấn đề thường gặp khi xuất khẩu & nộp báo cáo đối chiếu mẫu số 20a, mẫu số 20c lên trang DVC của KBNN
- Làm thế nào chuyển số dư dự toán nguồn 15 sang nguồn 12 ở cột 1 DT năm trước chuyển sang trên đối chiếu kho bạc mẫu số 20a (ký hiệu 01a-SDKP/ĐVDT)
- Làm thế nào để theo dõi nguồn bổ sung sau 30/09 (nguồn 15) trên báo cáo Mẫu số 20a (ký hiệu 01a-SDKP/ĐVDT)?
- Làm thế nào để mã nguồn NSNN và mã ngành kinh tế hiển thị cùng 1 dòng trên báo cáo Bảng đối chiếu dự toán mẫu số 20a (Ký hiệu 01a-SDKP/ĐVDT)?
- Làm thế nào để ký số vào báo cáo đối chiếu mẫu số 20a (kí hiệu 01a-SDKP/ĐVDT) hoặc ký số vào mẫu số 20c (kí hiệu 02a-SDKP/ĐVDT)?