Trích lập quỹ bổ sung thu nhập,quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp từ nguồn thu hoạt động (học phí, viện phí, thu liên doanh liên kết, …)
Trích lập quỹ bổ sung thu nhập,quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp từ nguồn thu hoạt động (học phí, viện phí, thu liên doanh liên kết, …)
Mục lục
Đối với số chênh lệch thu lớn hơn chi (thặng dư) của hoạt động này nếu cuối năm phải trích quỹ thì đơn vị thực hiện trích quỹ theo tỷ lệ được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị:
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
Ðịnh khoản
1. Căn cứ vào Quyết định Trích lập quỹ, trích lập từng loại quỹ theo quy định
Nợ TK 4212 – Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 431 – Các quỹ
Đơn vị trích quỹ nào thì chọn tiết khoản của TK 431 tương ứng:
TK 43111 – Quỹ khen thưởng
TK 43121– Quỹ phúc lợi
TK 4313 – Quỹ bổ sung thu nhập
TK 43141 – Quỹ hoạt động phát triển sự nghiệp
2. Chi tiền từ các quỹ
Nợ TK 431 – Các quỹ (chi tiết các quỹ tương ứng)
Có TK 111, 112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, KB
Hướng dẫn trên phần mềm
1. Trích lập quỹ từ nguồn thu hoạt động
Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác
Nhập thông tin chi tiết về các quỹ trích lập, số tiền, tiểu mục quỹ tương ứng
Nhất Cất
2. Chi từ quỹ đã trích lập
TH1: Chi từ tiền gửi
Ví dụ: Chi tiền gửi từ quỹ phúc lợi
Vào Tiền gửi\Chi tiền\Chi tiền gửi
Nhập thông tin chi tiết tương ứng TK Nợ (tùy theo quỹ chi ra để chọn tương ứng), TK Có: 1121, tiểu mục tương ứng với quỹ
Nhấn Cất
TH2: Chi từ tiền mặt
Ví dụ: Chi tiền mặt từ quỹ khen thưởng
Bước 1: Rút tiền mặt từ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc:
Vào Tiền mặt\Lập phiếu thu\Phiếu thu rút tiền từ NH, KB
Nhập thông tin chi tiết trên chứng từ: TK Nợ 1111, TK Có 1121, số tiền tương ứng
Bước 2: Chi tiền từ quỹ
Vào Tiền mặt\Lập phiếu chi\Phiếu chi
Nhập thông tin chi tiết tương ứng TK Nợ (tùy theo quỹ chi ra để chọn tương ứng), TK Có: 111, tiểu mục tương ứng với quỹ