Chế độ kế toán áp dụng
Hệ thống kế toán áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư không thành lập BQLDA được quy định và hướng dẫn tại Thông tư 195/2012/TT-BTC và dựa trên cơ sở Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo TT số 107/2017/TT-BTC (trước hạch toán theo hướng dẫn tại QĐ 19/2016/QĐ-BTC ngày 30/03/2006).
Một số nghiệp vụ hạch toán đặc thù
Một số tài khoản sử dụng
- TK 009: Dự toán đầu tư XDCB
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (TK 2412)
- TK 3664: Kinh phí đầu tư XDCB
1. Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB
Nợ TK 009: Dự toán đầu tư XDCB (0092 – Chi tiết theo từng dự án)
2. Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách hoặc cấp trên cấp theo dự toán:
Nợ TK 111, 112, 331, 152, 153: Số kinh phí được cấp
Có TK 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB
Đồng thời, ghi:
Có TK 00921: Nếu rút tạm ứng
Có TK 00922: Nếu rút thực chi
3. Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB hoàn thành:
Nợ TK 241: Chi phí XDCB dở dang (2412 – chi tiết DA)
Có TK 111, 112: Nếu chi trực tiếp bằng tiền
Có TK 152, 153: Nếu xuất vật tư sử dụng cho XDCB
Có TK 331: Nếu chưa trả nhà cung cấp
Có TK 3664: Nếu chuyển khoản trực tiếp cho NCC
Đồng thời, ghi:
Có TK 0092: Dự toán đầu tư XDCB (Nếu rút kinh phí theo dự toán)
4. Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng:
Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (Giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản). Cả 2 trường hợp, kế toán ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
5. Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá trị tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi:
– Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK liên quan
– Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị nhỏ hơn giá trị tạm tính:
Nợ TK 1388: Phải thu khác (số chi sai phải thu hồi của các tổ chức, cá nhân)
Có TK 211, 213: Phần chênh lệch nguyên giá lớn hơn giá trị tạm tính
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3664: Phần kinh phí đầu tư XDCB được quyết toán
Có TK 36611: Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí NSNN cấp
Có TK 36621: Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
6. Trường hợp số kinh phí đầu tư XDCB đã nhận nhưng chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 3664: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi:
Có TK 00921/00922: Số tiền trả lại ngân sách do không sử dụng hết (ghi âm)
Ví dụ: Kế toán căn cứ vào quyết định phê duyệt đầu tư dự án và kế hoạch vốn năm, ghi nhận các thông tin chung về dự án để quản lý tình hình thực hiện dự án.
– Tên dự án: Xây dựng nhà thể chất.
– Địa điểm xây dựng: Đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
– Tổng mức đầu tư: 2.500.000.000đ.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 1.300.000.000đ.
- Chi phí thiết bị: 400.000.000đ.
- Chi phí quản lý dự án: 350.000.000đ.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 150.000.000đ.
- Chi phí khác: 300.000.000đ.
– Ngày 25/03/2019, đơn vị nhận dự toán, số tiền: 2.500.000 đồng.
– Ngày 05/05/2019, nhận đầu tư vốn bằng 600 Bao Xi măng, 10.000 viên gạch, 300 cây thép phi 22, đơn vị thực hiện nhập kho.
– Ngày 10/05/2019, đơn vị chuyển khoản kho bạc thanh toán tiền mua NVL xây dựng, số tiền 200.000.000đ và mua sắm máy móc: 150.000.000 đ.
– Ngày 15/05/2019, rút dự toán về tài khoản tiền gửi để chi cho các hoạt động tại đơn vị: 150.000.000 đ
– Ngày 20/05/2019, chi tư vấn thiết kế dự án, số tiền 150.000.000đ
– Ngày 02/06/2019, xuất kho NVL cho XDCB: Gạch 960 viên, Thép 195 cây, Xi măng 700 bao.
– Ngày 30/11/2019 hoàn thành việc xây dựng sân cầu lông, nguyên giá tạm tính: 2.500.000.000đ.
– Ngày 30/12/2019 sau khi quyết toán ghi giảm nguyên giá 50.000.000 đồng.
- Bước 1: Nhận quyết định và ghi nhận kế hoạch vốn năm.
- Bước 2: Thực hiện rút vốn đầu tư và chi đầu tư.
- Bước 3: Quyết toán vốn hàng năm.
- Bước 4: Quyết toán giá trị công trình hoàn thành.
- Bước 5: Bàn giao tài sản, ghi tăng tài sản.
- Bước 6: Thực hiện quyết định xử lý sau quyết toán (nếu có).
Lưu ý: Để hạch toán được nghiệp vụ Chủ đầu tư, anh/chị cần phải thiết lập tại:
1. Vào Hệ thống/Tùy chọn.
2. Chọn Nghiệp vụ, sau đó tích chọn Kế toán chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án.
3. Nhấn Áp dụng.
Bước 1: Nhận quyết định và ghi nhận kế hoạch vốn năm
a. Khai báo dự án
1. Vào Danh mục/Chương trình mục tiêu, Dự án.
2. Nhấn Thêm/Thêm dự án.
3. Khai báo các thông tin về dự án.
- Mã dự án, Tên dự án.
- Số hiệu dự án, Thuộc CTMT, dự án, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Phòng/Ban,…
- Để khai báo chi tiết cơ cấu vốn, anh/chị chọn Chi tiết.
- Nhấn Đồng ý.
Lưu ý: Nếu dự án có chia ra nhiều công trình, hạng mục công trình thì tạo thêm các công trình thuộc dự án, hạng mục công trình thuộc công trình.
Ví dụ: Dự án đầu tư XDCB có 2 công trình: Xây dựng sân tập bóng rổ, xây phòng tập cầu lông.
- Chọn CTMT, Dự án trên danh sách, nhấn Thêm/Thêm công trình/HMCT.
- Khai báo các thông tin Công trình, HMCT.
- Nhấn Cất.
b. Nhận dự toán
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc/Nhận dự toán.
2. Tích chọn Đầu năm.
3. Khai báo Thông tin chung, Chứng từ.
4. Khai báo thông tin hạch toán: nhập TK Nợ 0092, Số tiền, MLNS, Nhóm mục chi, Tài khoản NHKB, CTMT, dự án, Cơ cấu vốn.
5. Nhấn Cất.
Bước 2: Nhận bằng hiện vật/Rút vốn đầu tư và chi đầu tư
a. Nhận vốn đầu tư do ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp bằng hiện vật
Lưu ý: Trước khi nhập kho nguyên vật liệu cần phải khai báo nguyên vật liệu tại Danh mục/Vật tư hàng hoá.
1. Vào nghiệp vụ Vật tư hàng hoá, chọn Nhập kho/Nhập kho.
2. Khai báo Thông tin chung, Chứng từ.
3. Khai báo thông tin hạch toán: Chọn mã hàng, nhập TK Nợ 152, TK Có 3664, Số tiền, MLNS, CTMT, Dự án, Cơ cấu vốn.
4. Nhấn Cất.
b. Rút vốn đầu tư
Ví dụ rút dự toán chuyển khoản thanh toán tiền mua NVL xây dựng cho nhà cung cấp.
1. Vào Rút dự toán, chọn hình thức rút dự toán. Ví dụ Rút dự toán chuyển khoản.
2. Khai báo các thông tin trên chứng từ Rút dự toán chuyển khoản
– Trường hợp rút tạm ứng:
Nợ TK 241
Có TK 3664: Chi phí ĐT XDCB phát sinh
Đồng thời, ghi:
Có TK 009 (00921): Số tiền rút tạm ứng
– Trường hợp rút thực chi:
Nợ TK 241
Có TK 3664: Chi phí ĐT XDCB phát sinh
Đồng thời, ghi:
Có TK 009 (00922): Số tiền rút thực chi
3. Nhấn Cất.
4. Phần mềm tự động sinh chứng từ Chuyển khoản kho bạc, anh/chị sửa lại TK Nợ 2412, TK Có 3664
5. Tại phần Hạch toán đồng thời, anh/chị nhập TK Có 0092x.
6. Nhấn Cất. Nhấn Không trên thông báo để chương trình giữ nguyên hạch toán đồng thời anh/chị vừa nhập ở trên.
c. Chi đầu tư
Rút dự toán tiền gửi để chi cho các hoạt động XDCB tại đơn vị:
1. Vào nghiệp vụ Kho bạc/Rút dự toán/Rút dự toán tiền gửi.
2. Khai báo thông tin trên chứng từ Rút dự toán tiền gửi.
3. Nhấn Cất. Phần mềm tự động sinh chứng từ Chuyển khoản kho bạc vào TK tiền gửi:
- Sửa lại hạch toán Nợ TK 1121/Có TK 3664.
- Tại tab Hạch toán đồng thời, sửa lại TK Có 00922.
4. Nhấn Cất.
Chi các hoạt động XDCB tại đơn vị:
1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi/Chi tiền/Chi tiền gửi.
2. Khai báo Thông tin chung, Chứng từ.
3. Khai báo thông tin hạch toán: nhập TK Nợ 2412, TK Có 1121, Số tiền, MLNS, CTMT, Dự án, Cơ cấu vốn.
4. Nhấn Cất.
Xuất kho NVL sử dụng cho công trình:
1. Vào nghiệp vụ Vật tư hàng hóa/Xuất kho/Xuất kho.
2. Khai báo thông tin trên chứng từ Xuất kho.
3. Nhấn Cất.
Bước 3: Định kỳ hàng năm, các đơn vị Chủ đầu tư không thành lập BQLDA thực hiện nộp các báo cáo lên cấp trên
Đơn vị lập báo cáo quyết toán áp dụng cho Kế toán chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án.
1. B02-CĐT: Nguồn vốn đầu tư
2. B03-CĐT: Thực hiện đầu tư
3. F02-CĐT: Chi tiết nguồn kinh phí đầu tư
4. F03A-CĐT: Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình
5. F03B-CĐT: Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng.
6. F03C-CĐT: Chi phí khác
Ví dụ in báo cáo B02-CĐT: Nguồn vốn đầu tư
Bước 4: Bàn giao tài sản, ghi tăng tài sản tạm tính
Khi công trình hoàn thành, được bàn giao, nghiệm thu công trình. Sau khi công trình được nghiệm thu và bàn giao sử dụng thực hiện như sau:
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Khai báo Tài sản cố định. Nhấn Thêm.
2. Khai báo Thông tin chung của tài sản.
3. Khai báo Thông tin hao mòn/khấu hao của tài sản.
4. Khai báo thêm thông tin tại tab Phụ tùng kèm theo (nếu có).
5. Nhấn Cất. Hệ thống hiển thị thông báo sinh chứng từ ghi tăng cho tài sản, tích chọn Nhận bằng hiện vật, nhấn Có.
6. Trên chứng từ Nhận bằng hiện vật và ghi tăng tài sản cố định, hệ thống tự động hạch toán TK Nợ 21112, TK Có 36611. Anh/chị sửa lại TK Có 2412. Nhấn Cất.
Bước 5: Quyết toán giá trị công trình hoàn thành
Đơn vị lập các phụ biểu phục vụ quyết toán giá trị công trình hoàn thành theo Thông tư 09/2016/TT-BTC, bao gồm các báo cáo:
1. 01/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành.
2. 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
3. 07/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án.
Anh/chị nhập các thông tin bổ sung. Nhấn Đồng ý để in Phụ biểu.
Bước 6: Đánh giá lại tài sản (nếu có)
Ví dụ đưa ra là đánh giá giảm nguyên giá của tài sản, số tiền: 50.000.000 đồng. Đơn vị thực hiện như sau:
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Đánh giá lại/Đánh giá lại.
2. Chọn tài sản cần đánh giá lại.
3. Tại phần Thông tin điều chỉnh, nhập lại Nguyên giá.
4. Nhấn Hạch toán.
- Tại dòng Điều chỉnh nguyên giá giảm tài sản, nhập TK Nợ 1388.
- Thêm 1 dòng mới để khai báo Kết chuyển phần kinh phí đầu tư XDCB, hạch toán TK 3664, TK Có 36611, số tiền là số nguyên giá tài sản sau khi điều chỉnh giảm.
5. Nhấn Cất.